| Ngày | Sự kiện | Trọng số - số ngày(A) | KLĐLH thực tế (B) | Hệ số (C) | (D) = (B x C) |
| 01/10/2024 |
KLĐLH thực tế đầu kỳ: 318778113 cp. |
34 |
318,778,113 |
1.14 |
363,407,049 |
| 04/11/2024 |
Chuyển đổi Trái phiếu thành 974.300 cp |
91 |
319,752,413 |
1.14 |
364,517,751 |
| 13/12/2024 |
Tham dự ĐHCĐ bất thường năm 2024 |
|
|
|
|
| 26/12/2024 |
Trả cổ tức còn lại năm 2022 và đợt 1 năm 2023 bằng tiền (500 đ/cp) |
|
|
|
|
| 02/01/2025 |
Niêm yết bổ sung 974.300 cp |
|
|
|
|
| 09/01/2025 |
Giao dịch 974.300 cp niêm yết bổ sung |
|
|
|
|
| 03/02/2025 |
Đã chuyển đổi Trái phiếu thành 228.224.170 cp |
91 |
547,976,583 |
1.14 |
624,693,305 |
| 18/02/2025 |
Niêm yết bổ sung 228.224.170 cp |
|
|
|
|
| 24/02/2025 |
Giao dịch 228.224.170 cp niêm yết bổ sung |
|
|
|
|
| 17/03/2025 |
Tham dự ĐHĐCĐ thường niên năm 2024 |
|
|
|
|
| 05/05/2025 |
Đã phát hành 217.700 cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu |
92 |
548,194,283 |
1.14 |
624,941,483 |
| 19/06/2025 |
Niêm yết bổ sung 217.700 cp |
|
|
|
|
| 25/06/2025 |
Giao dịch 217.700 cp niêm yết bổ sung |
|
|
|
|
| 05/08/2025 |
Thưởng cp (tỷ lệ 100:14) |
57 |
624,939,021 |
|
624,939,021 |
| 25/08/2025 |
Niêm yết bổ sung 76.744.738 cp |
|
|
|
|
| 29/08/2025 |
Giao dịch 76.744.738 cp niêm yết bổ sung |
|
|
|
|
| 12/09/2025 |
Trả cổ tức đợt 2 năm 2023 bằng tiền (500 đ/cp) |
|
|
|
|
| 30/09/2025 |
KLĐLH thực tế cuối kỳ: 624939021 cp. |
|
624,939,021 |
|
624,939,021 |
| KLĐLH bình quân = ∑[(D) x (A)] / ∑[(A)] = |
535,589,552 |
(cp) |
| Tổng LNST trong kỳ = |
70,816,304 |
(nghìn đồng) |
| EPS cơ bản = |
0.13 |
(nghìn đồng/cp) |
PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ TIÊU LÃI TRÊN 1 CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG (EPS)
Chỉ tiêu Lãi trên một cổ phiếu (EPS) được CafeF tính toán dựa theo văn bản hướng dẫn của Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM (HOSE).
Số liệu EPS được công bố tại CafeF.vn là EPS điều chỉnh. Nguyên tắc cơ bản của việc điều chỉnh EPS theo phương pháp này là đảm bảo Hệ số P/E cuối phiên giao dịch liền trước ngày GDKHQ = Hệ số P/E tại đầu ngày GDKHQ, hay nói cách khác là loại bỏ những tác động của việc điều chỉnh thị giá lên chỉ tiêu EPS cơ bản tại ngày GDKHQ.
Chỉ tiêu EPS của CafeF.vn được tính toán trên số liệu tài chính 4 quý gần nhất của doanh nghiệp. Trong trường hợp không có đủ số liệu của 4 quý gần nhất, chỉ tiêu EPS sẽ được tính toán dựa theo số liệu của năm tài chính gần nhất.
Việc tính toán chỉ tiêu EPS điều chỉnh sử dụng nền tảng là chỉ tiêu EPS cơ bản, theo đó:

Trong đó:
- - Lãi chia cổ đông: Lợi nhuận Sau thuế - Lợi ích của cổ đông thiểu số
- - KLCP Lưu hành Bình quân trong kỳ: Số cổ phiếu lưu hành trong kỳ (trượt 4 quý)
được tính bình quân theo yếu tố gia quyền là số ngày mà cổ phiếu đó được lưu hành.
Chỉ tiêu EPS điều chỉnh chính là chỉ tiêu EPS cơ bản được điều chỉnh dựa vào hệ số điều chỉnh, và sẽ được tính toán lại vào cuối phiên giao dịch liền trước ngày GDKHQ của các sự kiện như Trả cổ tức bằng cổ phiếu, Cổ phiếu thưởng, Phát hành quyền mua cho cổ đông hiện hữu, Chia tách cổ phiếu, Hoán đổi cổ phiếu để Sát nhập. Riêng đối với trường hợp Mua/Bán lại Cổ phiếu quỹ sẽ được ghi nhận ngày kết thúc đợt mua/bán và khối lượng thực hiện.
(*) Lưu ý: Dữ liệu được tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy, có giá trị tham khảo với các nhà đầu tư.
Tuy nhiên, chúng tôi không chịu trách nhiệm trước mọi rủi ro nào do sử dụng các dữ liệu này.